Thứ Sáu, 8 tháng 11, 2013

THỦ THIẾU DƯƠNG TAM TIÊU KINH: 23 HUYỆT

THỦ THIẾU DƯƠNG TAM TIÊU KINH: 23 HUYỆT



1. Quan xung

Vị trí: Ở cạnh ngoài góc móng ngón tay đeo nhẫn.
Cách lấy huyệt: Bàn tay ngửa lên, co ngón đeo nhẫn lại, lấy ở cạnh ngoài gốc móng (về
phía ngón út) cách 0,1 thốn. (H. 83)
Cách châm: Châm chếch kim, sâu 0,1 thốn, thường chích nặn máu. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút.
Chủ trị: Đau đầu, đỏ mắt, hầu họng sưng đau, bệnh nhiệt tính, đánh trống ngực, quai bị, trẻ
em tiêu hóa kém, hôn mê cấp tính.
Tác dụng phối hợp: Với Trung xung, Ủy trung trị say nắng.

2. Dịch môn


Vị trí: Ở nếp gấp khe ngón út và ngón đeo nhẫn trên mu bàn tay.
Cách lấy huyệt: Úp bàn tay, lấy ở cuối nếp gấp khe ngón đeo nhẫn và ngón út, bên ngoài
khớp ngón và bàn tay. (H. 83)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,3 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút.
Chủ trị: Đau đầu, đỏ mắt, ù tai, hầu họng sưng đau, sốt rét, đau mu bàn tay, sữa không
xuống.
Tác dụng phối hợp: Với Trung chử trị mu bàn tay sưng đỏ; với Ngư tế trị đau hầu.

3. Trung chử

Vị trí: Ở sau khớp ngón và bàn tay số 4.
Cách lấy huyệt: Úp bàn tay, lấy ở chỗ lõm sau khớp ngón và bàn, trong khe xương bàn số 4
và 5. (H. 83)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,3-0,5 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút.
Chủ trị: Tai ù, tai điếc, đau đầu, hầu họng sưng đau, ngón tay co duỗi khó, có cảm giác
nặng nề sau gáy.
Tác dụng phối hợp: Với Dịch môn trị mu bàn tay sưng đỏ; với Thính cung hoặc Nhĩ môn,
hoặc Thính hội trị tai điếc, tai ù; với Kiên ngung, Thủ tam lý trị đau vai.

4. Dương trì

Vị trí: Ở khớp cổ tay, phía mu bàn tay.
Cách lấy huyệt: Bàn tay úp, hơi gập cổ tay, lấy ở chỗ lõm cạnh ngoài gân lớn chính giữa cổ
tay (gân cơ duỗi chung), thẳng khe ngón 3 và ngón 4 lên. (H. 83)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,5 thốn. Không cứu.
Chủ trị: Đau cổ tay, đau đầu, mắt sưng đỏ.
Tác dụng phối hợp: Với Dương khê, Hợp cốc trị đau cổ tay; với Nội quan trị rối loạn thần
kinh thực vật.

5. Ngoại quan

Vị trí: Từ cổ tay lên 2 thốn, chính giữa 2 xương.

Hình 83


Cách lấy huyệt: Úp bàn tay, hơi co khuỷu tay, từ huyệt Dương tri lên 2 thốn, giữa khe
xương trụ và xương quay. (H. 83)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,3-0,6 thốn hoặc châm thấu huyệt Nội quan, cảm giác tê,
tức có khi lan đến khuỷu, vai, cổ, phía dưới có khi đến ngón tay. Cứu 3 mồi, hơ 5-10 phút.
Chủ trị: Cảm mạo, đau đầu, đau răng, đau sườn ngực, đau dạ dày, đau cổ tay, ù tai, sái cổ,
chi trên bất toại, sau khi đẻ táo bón, quai bị.
Tác dụng phối hợp: Với Đại lăng, Chi câu trị đau bung có táo bón; với Khúc trì, Hợp cốc trị
cảm mạo; với Nội quan thấu Ngoại quan trị ngực sườn đau.

6. Chi câu

Vị trí: Ở phía mặt sau cổ tay lên 3 thốn.
Cách lấy huyệt: Bàn tay úp, khuỷu tay hơi co, từ huyệt Ngoại quan lên 1 thốn, khe giữa 2
xương. (H. 83)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,3-0,5 thốn hoặc thấu Gian sử. Cứu 3 mồi, hơ 5-10 phút.
Chủ trị: Đau sườn ngực, đau dạ dày, đau cổ tay, tai điếc, đau hầu họng, táo bón, nôn mửa,
choáng váng sau khi đẻ.
Tác dụng phối hợp: Với Dương lăng tuyền trị đau sườn; với Chiếu hải trị táo bón; với Ngoại
quan trị đau bụng táo bón.

7. Hội tông

Vị trí: Huyệt Chi câu sang ngang phía cạnh trụ gần 1 thốn (bề ngang một ngón tay). (H. 83)
Cách lấy huyệt: Bàn tay úp, khuỷu tay hơi co, từ khớp cổ tay lên 3 thốn là huyệt Chi câu, từ
đó sang cạnh xương trụ (phía ngón út) 1 ngón tay, sát cạnh xương trụ hướng về xương
quay.
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,5-1 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút.
Chủ trị: Chi trên đau, điên dại, động kinh, tai ù, tai điếc.
Tác dụng phối hợp: Với Ế phong trị tai điếc.

8. Tam dương lạc

Vị trí: Trên huyệt Chi câu 1 thốn, giữa hai xương. (H. 83)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,5-1 thốn. Cứu 5 mồi.
Chủ trị: Tai điếc, cánh tay đau, mất tiếng.

9. Tứ độc

Vị trí: Từ mỏm khuỷu xuống 5 thốn, giữa hai xương. (H. 83)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1-1,5 thốn. Cứu 3 mồi.
Chủ trị: Đau cẳng tay, liệt chi trên, tai điếc, răng đau, viêm thận.

10. Thiên tỉnh

Vị trí: Ở phía sau mỏm khuỷu.
Cách lấy huyệt: Ngồi ngay, co khuỷu tay, từ lồi mỏm khuỷu lên 1 thốn, giữa chỗ lõm là
huyệt. (H. 84)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,3-0,5 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút.
Chủ trị: Đau đầu, đau mắt, đau cổ, gáy, đau khủy tay, tràng nhạc.
Tác dụng phối hợp: Với Thiếu hải trị tràng nhạc.

11. Thanh lãnh uyên

Vị trí: Từ huyệt Thiên tỉnh lên 1 thốn, co khuỷu tay. (H. 84)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1-1,5 thốn. Cứu 3 mồi.
Chủ trị: Đau vai và đau cánh tay.

12. Tiêu lạc


Hình 84


Vị trí: Ở giữa đoạn nối huyệt Thanh lãnh uyên và huyệt Nhu hội. (H. 84)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1-1,5 thốn. Cứu 3 mồi.
Chủ trị: Đau đầu, cổ gáy cứng đau, cánh tay đau.

13. Nhu hội

Vị trí: Nằm trên đường nối huyệt Kiên liêu với mỏm khuỷu, phía sau cơ tam giác vai, đầu vai
xuống 3 thốn. (H. 84)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1-2 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: Đau vai và cánh tay.

14. Kiên liêu

Vị trí: Ở phía sau và dưới đầu xương vai, khi giơ ngang cánh tay ra, nó ở chỗ lõm phía sau
huyệt Kiên ngung 1 thốn. (H. 84)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1-2 thốn. Cứu 3 mồi.
Chủ trị: Đau vai, cánh tay không giơ lên được.

15. Thiên liêu

Vị trí: Điểm giữa của đường nối ụ xương vai và huyệt Đại chuỳ là huyệt Kiên tỉnh, từ đó lùi
ra sau 1 thốn là huyệt. (H. 84)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,5-1 thốn. Cứu 3 mồi.
Chủ trị: Vai, cánh tay đau, cánh tay không giơ lên được, bả vai, cổ, gáy đau đớn.

16. Thiên dũ

Vị trí: Phía sau và dưới mỏm chủm, phía sau cơ ức đòn chủm, ngang với góc hàm dưới. (H.
71)

Hình 71


Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1,5-2 thốn. Không cứu.
Chủ trị: Tai điếc, gáy cứng, đầu mắt sưng, hoa mắt.

17. Ế phong

Vị trí: Ở giữa chỗ lõm sau dái tai.
Cách lấy huyệt: Ngồi ngay, phía sau gốc dái tai khoảng 0,5 thốn có lõm, khi ấn vào thấy
tức. (H. 71)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,3-0,5 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút.
Chủ trị: Tai ù, tai điếc, quai bị, khít hàm, co cứng co nhai, liệt mặt, viêm tai giữa.
Tác dụng phối hợp: Với Thính cung trị tai điếc; với Giáp xa, Hợp cốc trị quai bị.

18. Khế mạch

Vị trí: Ở sau tai, giữa mỏm chủm, từ Ế phong ven theo vành tai lên đến huyệt Giác tôn lấy
điểm cách 1/3 dưới. (H. 85)
Cách châm: Châm chếch kim, sâu 0,3-0,5 thốn. Cứu 3 mồi.
Chủ trị: Tai điếc, tai ù, đau đầu.

19. Lư tức

Vị trí: Từ Khế mạch lên 1 thốn (H. 85)
Cách châm: Châm chếch kim, sâu 0,1-0,3 thốn. Cứu 3 mồi.
Chủ trị: Tai ù, nôn mửa, viêm tai giữa.

20. Giác tôn

Vị trí: Gấp loa tai về phía trước, ép sát vào da đầu, phía trên huyệt Nhĩ tiêm có chỗ lồi cao ở
xương đầu là huyệt. (H. 85)
Cách châm: Châm chếch kim, sâu 0,2-0,3 thốn. Cứu 3 mồi.
Chủ trị: Tai sưng đỏ, mắt có mộng thịt, đau răng.

Hình 85


21. Nhĩ môn

Vị trí: Ở trước tai, trong chỗ lõm trên bờ cắt trên bình tai. (H. 85)
Cách lấy huyệt: Há mồm, có chỗ khuyết trên bình tai, hơi lui về phía trước có chỗ lõm là
huyệt.
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,3-0,5 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút.
Chủ trị: Tai ù, viêm tai giữa, đau răng.
Tác dụng phối hợp: Với Thính hội trị tai điếc; với Hợp cốc, Ế phong trị viêm tai giữa.

22. Hòa liêu

Vị trí: Ở phía trước và trên Nhĩ môn, ngang gốc vành tai, sau mép trước tóc mai, sau động
mạch. (H. 85)
Cách châm: Châm chếch kim, sâu 0,2-0,3 thốn. Cứu 3 mồi.
Chủ trị: Tai ù, đau đầu, hàm răng cắn chặt, liệt mặt.

23. Ty trúc không

Vị trí: Ở mé ngoài hốc mắt, chỗ lõm ngoài đuôi lông mày. (H71)
Cách lấy huyệt: Chỗ lõm ngoài đuôi lông mày, ấn vào có cảm giác tê tức.
Cách châm: Châm chếch kim, luồn dưới da, sâu 0,3-0,5 thốn. Không cứu.
Chủ trị: Đau bên đầu, đau mắt đỏ, đau xương cung mày, sụp mi, máy mắt.
Tác dụng phối hợp: Với Nhĩ môn trị đau răng.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét